UBND HUYỆN THANH HÀ
TRƯỜNG TH HỒNG LẠC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
|
|
Hồng Lạc, ngày 25 tháng 9 năm 2024
|
QUY ĐỊNH
Thực hiện công khai trong nhà trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 118/QĐ- THHL ngày 25 tháng 9 năm 2029 của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Hồng Lạc )
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về thực hiện công khai đối với trường Tiểu học Hồng Lạc.
Điều 2. Mục tiêu thực hiện công khai
- Thực hiện công khai cam kết của Nhà trường về chất lượng giáo dục và công khai về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để người học, các thành viên của Nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá Nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công khai của Nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của Nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai
- Việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định trong Quy định này.
- Thông tin được công khai tại Nhà trường và trên các trang thông tin điện tử theo quy định trong Quy định này phải chính xác, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
CHƯƠNG II
THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI NHÀ TRƯỜNG
Điều 4. Nội dung công khai
Thực hiện công khai theo Điều 4, Điều 5, Điều 8, Điều 9 Chương II Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/6/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về công khai trong hoạt động của cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân về các nội dung sau:
1. Công khai Thông tin chung về cơ sở giáo dục (thực hiện công khai theo Điều 4 Chương II Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT)
- Tên của nhà trường;
- Địa chỉ trụ sở chính và các điểm trường khác của nhà trường, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử của trường;
- Loại hình của nhà trường;
- Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của nhà trường;
- Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của nhà trường;
- Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.
- Tổ chức bộ máy:
+ Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có);
+ Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
+ Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ sở giáo dục;
+ Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;
Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường;
2. Công tác thu, chi tài chính (thực hiện công khai theo Điều 5 Chương II Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT)
- Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
+ Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác);
+ Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,...); chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...); chi hỗ trợ người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng,...); chi khác.
+ Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa học của cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển.
- Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học.
- Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có).
- Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở.
3. Công khai điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục phổ thông (thực hiện công khai theo Điều 8 Chương II Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT)
- Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
+ Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
+ Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định;
+ Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
- Thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu học tập sử dụng chung:
+ Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
+ Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
+ Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
+ Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
+ Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
+ Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.
4. Công khai kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục (thực hiện công khai theo Điều 9 Chương II Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT)
- Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của năm học:
+ Kế hoạch tuyển sinh, trong đó thể hiện rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
+ Kế hoạch giáo dục;
+ Quy chế phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh;
+ Các chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục;
+ Thực đơn hằng tuần của học sinh.
- Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước:
+ Kết quả tuyển sinh; tổng số học sinh theo từng khối; số học sinh bình quân/lớp theo từng khối; số lượng học sinh học 02 buổi/ngày; số lượng học sinh nam/học sinh nữ, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật; số lượng học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại trường:
+ Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh không được lên lớp;
+ Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình, học sinh được cấp bằng tốt nghiệp; số lượng học sinh trúng tuyển vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông; số lượng học sinh trúng tuyển đại học đối với cấp trung học phổ thông.
Điều 5. Cách thức và thời gian công khai
1. Cách thức công khai
- Công khai trên trang thông tin điện tử của trường Tiểu học Hồng Lạc tại địa chỉ https://th-ththonglac.haiduong.edu.vn.
- Các nội dung công khai đối với các hoạt động giáo dục do cơ sở giáo dục thực hiện được quy định tại Điều 4,5,8,9 Chương II của Thông tư này tính đến tháng 6 hằng năm;
- Báo cáo thường niên để công khai cho các bên liên quan tổng quan về kết quả hoạt động của cơ sở giáo dục tính đến ngày 31 tháng 12 hằng năm theo định dạng file PDF với các nội dung tối thiểu theo quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư này: Phụ lục I: Mẫu báo cáo thường niên của cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên;
- Việc bố trí nội dung công khai được quy định tại điểm a, b của Điều này trên cổng thông tin điện tử do cơ sở giáo dục quyết định, bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập, tiếp cận thông tin.
- Phổ biến hoặc phát tài liệu về nội dung công khai vào đầu khóa học, năm học mới:
+ Niêm yết công khai tại trường, thông qua cuộc họp HĐSP nhà trường.
+ Các hình thức công khai khác theo quy định của pháp luật.
2. Thời gian công khai
- Công bố công khai các nội dung theo quy định tại điểm a, khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 14 của Thông tư này trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Trường hợp nội dung công khai có thay đổi hoặc đến ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin do nguyên nhân khách quan hoặc do quy định khác của pháp luật thì phải được cập nhật, bổ sung chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin hoặc từ ngày có thông tin chính thức;
- Công bố báo cáo thường niên của năm trước liền kề theo quy định tại điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản 2, Điều 14 của Thông tư này trước ngày 30 tháng 6 hàng năm. Đối với số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm trước thì cập nhật tính đến hết thời gian quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.
- Thời gian công khai trên cổng thông tin điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ ngày công bố công khai.
- Ngoài việc thực hiện công khai theo quy định tại khoản 1, 2 của Điều này, các cơ sở giáo dục phải thực hiện công khai theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm Hiệu trưởng nhà trường
Tổ chức triển khai Quy định công khai theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 3 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đến Hội đồng trường, phụ huynh học sinh và toàn thể CB-GV-NV và Người lao động trong toàn trường.
Kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện quy định công khai, phân công trách nhiệm phụ trách đối với các thành viên.
Xây dựng Kế hoạch với các nội dung, thời gian và hình thức công khai của đơn vị theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 3 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Căn cứ thực tế của đơn vị xây dựng kế hoạch cụ thế của năm học 2024-2025.
Điều 7. Trách nhiệm của thành viên Ban chỉ đạo
Ban Chỉ đạo của Trường do Hiệu trưởng làm Trưởng ban; Phó Hiệu trưởng và Chủ tịch Công đoàn là các Phó trưởng ban; các tổ trưởng chuyên môn, tổ trưởng văn phòng, thanh tra nhân dân, TKHĐ, kế toán,…là các uỷ viên của Ban chỉ đạo.
Các thành viên trong Ban chỉ đạo thực hiện theo sự phân công của trưởng, phó ban, căn cứ Quy chế công khai ban hành theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 3 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đế tiến hành thu thập thông tin, số liệu kê khai các biếu mẫu; báo cáo nội dung công khai: Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế; Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; Công khai thu, chi tài chính theo biểu mẫu đồng thời phải bảo đảm thời gian hoàn tất báo cáo để công khai trước tập thể nhà trường, phụ huynh học sinh và cơ quan.
Trên đây là Quy định về công khai trong hoạt động của trường Tiểu học Hồng Lạc./.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Quỳnh Yến
UBND HUYỆN THANH HÀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG LẠC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
|
Số: 119/QĐ-THHL
|
Hồng Lạc, ngày 25 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quy định công khai
trong nhà trường theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT.
Năm học 2024 - 2025
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG LẠC
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng được quy định trong Điều lệ trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2020/TT-BGDĐ ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ tài chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC Hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách tổ chức ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Theo tình hình thực tế trường Tiểu học Hồng Lạc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quy định công khai trong nhà trường năm học 2024-2025 theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT gồm các ông (bà) có tên sau:
(Có danh sách kèm theo)
Điều 2. Ban chỉ đạo thực hiện Quy định công khai có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, hoàn thành đầy đủ, chính xác các nội dung và tiến hành công khai theo đúng quy định của Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT.
Điều 3. Các bộ phận văn phòng, chuyên môn và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đăng trên Website trường
- Lưu: HS công khai
- Lưu :VT
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Quỳnh Yến
|
DANH SÁCH BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CÔNG KHAI TRONG NHÀ TRƯỜNG THEO THÔNG TƯ 09/2024/TT-BGD ĐT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/QĐ-THTQ ngày 25/9/2024
của Hiệu trưởng trường TH Hồng Lạc)
STT
|
Họ tên
|
Chức vụ
|
Phân công nhiệm vụ
|
1
|
Nguyễn Thị Quỳnh Yến
|
Hiệu trưởng
|
Trưởng ban
|
2
|
Bùi Thị Huệ
|
Phó Hiệu trưởng
|
Phó trưởng ban
|
3
|
Tiêu Thị Chuyên
|
Phó Hiệu trưởng
|
Phó trưởng ban
|
4
|
Nguyễn Văn Tùng
|
CTCĐ
|
Phó trưởng ban
|
5
|
Hoàng Thị Trang
|
Kế toán
|
Thành viên
|
6
|
Trần Thị Điểm
|
TB TTND
|
Thành viên
|
7
|
Hoàng Thị Hằng
|
Tổ trưởng tổ 1
|
Thành viên
|
8
|
Phạm Thị Tâm
|
TT tổ 4+5
|
Thành viên
|
9
|
Bùi Thị Hà
|
Tổ trưởng tổ 2+3
|
Thành viên
|
10
|
Nguyễn Thị Nguyệt
|
TV-TB-CNTT
|
Thành viên
|
11
|
Ngô Thị Loan
|
Tổ trưởng tổ VP
|
Thư ký
|
(Danh sách trên gồm 11 người)